11
|
Rút đơn
|
|
|
Không có quy định về việc rút đơn
|
Điểm 17.5 - Quy định mới về rút đơn:
- Việc rút đơn phải do chính chủ đơn hoặc do người đại diện được chủ đơn ủy quyền thực hiện thông qua tuyên bố bằng văn bản. Đối với đơn nộp qua đại diện, trong GUQ phải nêu rõ việc ủy quyền rút đơn hoặc phải kèm theo thư lệnh chỉ rõ số đơn cần rút;
- Cục SHTT sẽ xử lý trong thời hạn 02 tháng;
- Đơn đã rút không thể được khôi phục mà chỉ có thể dùng làm căn cứ yêu cầu hưởng quyền ưu tiên.
|
12
|
Cấp, từ chối cấp, cấp phó bản VBBH, cấp lại VBBH
|
12.1
|
Thời hạn cấp VBBH
|
10 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí – Điểm 18.2.a
|
15 ngày kể từ ngày người nộp đơn nộp đầy đủ và đúng hạn các khoản phí và lệ phí – Điểm 18.2.a
|
12.2
|
Cấp phó bản VBBH
Cấp lại VBBH/Phó bản VBBH
|
Không quy định việc người yêu cầu có thể sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến
|
Bổ sung quy định và thời hạn 02 tháng cho phép người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối trong trường hợp yêu cầu bị từ chối bởi Cục SHTT.
Điểm 18.3.d (iii)
|
13
|
Sửa đổi thông tin trên VBBH và thu hẹp phạm vi bảo hộ
|
14.1
|
Các trường hợp thu hẹp phạm vi bảo hộ KDCN
|
Yêu cầu loại bỏ một hoặc một số phương án KDCN, một hoặc một số sản phẩm trong bộ sản phẩm ghi trong Bằng độc quyền KDCN; yêu cầu loại bỏ một hoặc một số đặc điểm tạo dáng cơ bản của KDCN – điểm 20.1.b (iv)
|
Yêu cầu loại bỏ một hoặc một số phương án kiểu dáng công nghiệp, một hoặc một số sản phẩm trong bộ sản phẩm trong Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp. – điểm 20.1.b (iv)
|
14.2
|
Thời hạn xử lý yêu cầu sửa đổi VBBH
|
01 tháng kể từ ngày nhận đơn yêu cầu – điểm 20.1.d
|
02 tháng kể từ ngày nhận đơn yêu cầu – điểm 20.1.d
|
14.3
|
Thời hạn để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối
|
01 tháng kể từ ngày ra thông báo – điểm 20.1.d
|
02 tháng kể từ ngày ra thông báo – điểm 20.1.d
|
14.4
|
Các trường hợp tiến hành thẩm định lại đơn khi có yêu cầu sửa đổi VBBH
|
Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ của chủ văn bằng bảo hộ - điểm 16.2
|
+ Điểm 20.1.a (iii) Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý, quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
+ Điểm 20.1.b: Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ
Điểm 20.1.d
|
15
|
Duy trì hiệu lực VBBH sáng chế/ GPHI; Gia hạn hiệu lực VBBH nhãn hiệu, KDCN
|
15.1
|
Gia hạn bằng độc quyền KDCN
|
Điểm 20.4.b
|
Bổ sung quy định: Trường hợp KDCN được bảo hộ có nhiều phương án thì Bằng độc quyền có thể được gia hạn đối với tất cả hoặc một số phương án, trong đó phải có phương án cơ bản. - Điểm 20.4.a
|
15.2
|
Thời hạn để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối
|
01 tháng kể từ ngày ra thông báo.
Điểm 20.4.d
|
02 tháng kể từ ngày ra thông báo.
Điểm 20.3.b
|
16
|
Chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực VBBH
|
16.1
|
Thẩm định lại đơn yêu cầu hủy hiệu lực VBBH
|
Không quy định
|
Đối với yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ, Cục SHTT tiến hành thẩm định lại đơn tương ứng – điểm 21.1
|
16.2
|
Thời hạn Cục SHTT thông báo cho chủ VBBH khi có yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực VBBH của bên thứ ba
|
Không có quy định
|
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được yêu cầu - điểm 21.3.a
|
16.3
|
Trình tự xử lý yêu cầu hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ
|
Không quy định cụ thể
|
Quy định cụ thể về trình tự, thời hạn tại điểm 21.3
|
17
|
Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
|
17.1
|
|
Không có quy định
|
Bổ sung các quy định mới cụ thể về:
1. Đối tượng bị khiếu nại – điểm 22.1.b
2. Những nội dung trong đơn khiếu nại không thuộc phạm vi giải quyết khiếu nại - điểm 22.1.c
3. Các trường hợp quyết định, thông báo bị coi là trái pháp luật- điểm 22.1.d
4. Thời hiệu khiếu nại - điểm 22.1.đ
5. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại - điểm 22.1.e
6. Tham vấn ý kiến của Chuyên gia tư vấn độc lập, Hội đồng tư vấn, tùy theo mức độ phức tạp của vụ việc khiếu nại - điểm 22.8
7. Người giải quyết khiếu nại có thể tổ chức đối thoại giữa các bên theo quy định tại Điều 30 của Luật Khiếu nại - điểm 22.9
8. Quyết định giải quyết khiếu nại.
- điểm 22.10
9. Hiệu lực của quyết định, thông báo bị khiếu nại và quyết định giải quyết khiếu nại - điểm 22.12
10. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại đối với các QĐHC trong lĩnh vực SHCN - điểm 22.13
11. Các biện pháp hạn chế phát sinh khiếu nại - điểm 22.14
|
17.2
|
Yêu cầu đối với đơn khiếu nại
|
|
Bổ sung: Bản sao đơn đăng ký SHCN là đối tượng của quyết định hoặc thông báo đó – Điều 22.2.b (iii)
Nêu rõ các nội dung phải có trong Văn bản giải trình lý do khiếu nại – Điều 22.2.c
|
17.3
|
Thời hạn để người khiếu nại nộp phí
|
Ngay từ thời điểm nộp khiếu nại
|
01 tháng kể từ ngày có thông báo thụ lý giải quyết đơn khiếu nại.
Điểm 22.5.a (ii)
|
17.4
|
Hoàn trả phí, lệ phí khi rút đơn khiếu nại
|
Người khiếu nại không được hoàn trả các khoản phí, lệ phí khiếu nại đã nộp
Điểm 22.4.b
|
Người khiếu nại không được hoàn trả đơn khiếu nại và các khoản phí đã nộp, trừ trường hợp đơn khiếu nại được rút trước ngày ra thông báo về việc thụ lý hoặc từ chối thụ lý đơn.
Điểm 22.4.b
|
17.5
|
Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
|
Không có quy định
|
Các trường hợp Người giải quyết khiếu nại ra quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại: (i) Người khiếu nại rút đơn khiếu nại; (ii) Người giải quyết khiếu nại đã 02 lần thông báo mời đối thoại hoặc yêu cầu làm rõ nội dung khiếu nại mà người khiếu nại không phản hồi.
Điểm 22.4.c
|
17.6
|
Các trường hợp không thụ lý đơn khiếu nại
|
Điểm 22.5.b: 3 trường hợp
|
Điểm 22.5.b: 9 trường hợp. Các trường hợp được bổ sung:
- Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
- Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án;
- Người khiếu nại tiếp tục khiếu nại khi đã hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại;
- Đơn khiếu nại không chỉ ra yếu tố trái pháp luật của quyết định, thông báo bị khiếu nại và chỉ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn là đối tượng của quyết định, thông báo đó.
|
17.7
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại
|
Quy định chung, thiếu rõ ràng
|
Theo Điều 28 và Điều 37 của Luật Khiếu nại. Quy định bổ sung các khoảng thời gian không tính vào thời hạn giải quyết khiếu nại.
Điểm 22.6
|
17.8
|
Trình tự, thủ tục lấy và xem xét ý kiến của các bên
|
- Thông báo bằng VB về nội dung khiếu nại cho các bên liên quan.
- Thời hạn: Ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra TB để các bên liên quan có ý kiến
- Kết thúc thời hạn mà bên liên quan không có ý kiến thì khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở ý kiến của người khiếu nại
Điểm 22.6
|
- Thông báo bằng VB về nội dung khiếu nại cho các bên liên quan.
- Thời hạn: Ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra TB để các bên liên quan có ý kiến.
- Thông báo bằng VB về nội dung ý kiến của bên liên quan cho người khiếu nại
- Thời hạn: Ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra TB để người khiếu nại có ý kiến phản hồi ý kiến của bên liên quan.
- Nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại tiếp tục lấy ý kiến của các bên theo quy trình và thời hạn nêu trên.
- Nếu kết thúc thời hạn ấn định mà một bên không có ý kiến thì khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở ý kiến của bên kia.
Điểm 22.7
|